Tổng hợp những kiến thức cần nắm khi bắt đầu học tiếng Đức B1

Trong bài viết dưới đây, Phuong Nam Education sẽ giúp bạn tìm hiểu tất tần tật thông tin cần thiết khi bắt đầu học tiếng Đức B1

Những thông tin cần biết về chứng chỉ tiếng Đức B1

Chứng chỉ tiếng Đức B1 là điều kiện tối thiểu và quan trọng nếu như bạn có ý định đi du học tại Đức. Sinh viên có bằng B1 có thể giao tiếp ổn, diễn đạt được ý nghĩ của mình và có thể tiếp thu được những bài giảng trên lớp. 

Hiện nay có 3 chứng chỉ B1 tiếng Đức quốc tế được tổ chức thi tại Việt Nam, bao gồm: Goethe, Telc và ÖSD. Lệ phí thi chứng chỉ tiếng Đức B1 có thể khác nhau tùy thuộc vào từng tổ chức tổ chức thi và địa điểm thi. Tuy nhiên, thường thì lệ phí thi B1 tiếng Đức dao động từ khoảng 3 triệu đến 4 triệu đồng. 

03 loại chứng chỉ tiếng Đức B1 phổ biến tại Việt Nam

1. Tìm hiểu về chứng chỉ tiếng Đức B1 Goethe

Viện Goethe là viện văn hóa của Cộng hòa Liên Bang Đức. Viện này có phạm vi hoạt động toàn cầu với nhiệm vụ thúc đẩy kết nối văn hóa và ngôn ngữ Đức đến các quốc gia khác trên thế giới. Vì thế, các chứng chỉ tiếng Đức được viện Goethe cung cấp được xem là một trong các chứng chỉ ngôn ngữ “đắt giá”. Kỳ thi do viện Goethe trực tiếp tổ chức với 4 phần thi độc lập Nghe – Nói – Đọc – Viết. Các thí sinh có thể lựa chọn thi tách riêng từng kỹ năng và thi lại riêng với từng kỹ năng chưa đạt. Nhược điểm của điều này là các thí sinh bắt buộc phải trên mức đạt cả 4 kỹ năng chứ không thể bù trừ qua lại.

Kỳ thi Goethe được tổ chức ở cả Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Các kỳ thi Goethe được các bạn sinh viên tham gia đông đảo hơn bởi kỳ thi này diễn ra hàng tháng đều đặn. Sinh viên sau khi thi xong có thể nhận được kết quả chỉ trong vòng 2 tuần kể từ khi thi

2. Tìm hiểu về chứng chỉ tiếng Đức B1 Telc

Telc (The European Language Certificates) là bài kiểm tra tiếng Đức theo khung tham chiếu chung của châu Âu, được quản lý bởi 1 công ty là Telc GmbH - một phân nhánh của Hiệp hội giáo dục cho người lớn (DVV). Khác với Goethe, Telc cho phép rộng rãi các cơ sở dạy tiếng công lập và tư nhận được phép tổ chức các kỳ thi tiếng. Vì vậy, Telc có mặt tại khắp nơi, tuy nhiên điều này lại khiến việc quản lý chất lượng và uy tín của chứng chỉ Telc sẽ khó khăn và không được uy tín so với Goethe. Kỳ thi Telc được tổ chức ở cả Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

3. Tìm hiểu về chứng chỉ tiếng Đức B1 ÖSD

Là chứng chỉ tiếng Đức của nước Áo, tương tự như của viện Goethe với trình độ A1 dành cho người mới bắt đầu đến trình độ C2 (trình độ cao cấp nhất) được đánh giá theo khung chuẩn chung Châu Âu về ngôn ngữ (GER). Bạn có thể thi chứng chỉ này tại trường Đại học Hà Nội

Học tiếng Đức B1 mất bao lâu?

Học tiếng Đức B1 mất bao lâu sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Thông thường, nếu tập trung học tiếng Đức thì mất từ 7-9 tháng để có được B1. Nếu học toàn bộ thời gian thì có thể mất 6 hoặc 7 tháng, tùy năng lực mỗi người. Hãy đặt cho mình một lộ trình cụ thể khoảng 2 tháng một trình độ và 1 tháng cuối để ôn thi B1 thì trung bình sẽ mất 7 tháng

Bằng B1 để đi du học tại Đức không có giới hạn về thời gian. Tuy nhiên, để đảm bảo yêu cầu về trình độ ngoại ngữ của sinh viên, các nhà tuyển dụng hay tổ chức, trường học thường đòi hỏi chứng chỉ tiếng Đức không quá 2 năm. Nghĩa là sau mỗi 2 năm, bạn cần thi lại để lấy chứng chỉ tiếp.

Tìm hiểu về cấu trúc đề thi B1 tiếng Đức

1. Cấu trúc đề thi B1 tiếng Đức Goethe

Cấu trúc đề thi B1 tiếng Đức Goethe gồm 4 phần tương đương 4 kỹ năng tách biệt: Nghe - Nói - Đọc - Viết

Về ưu điểm:
Có thể đăng ký tất cả các kỹ năng trong 1 lần thi hoặc đăng ký dần từng kỹ năng. Bạn có thể dễ dàng thi lại riêng từng kỹ năng mà bạn chưa đạt được.
Có thể ghép chứng chỉ của Goethe với OSD. Điều này giúp học viên có cơ hội thi liên tục và hoàn thành đầy đủ các kỹ năng sớm nhất có thể và du học nhanh chóng, đúng kỳ như mong muốn

Về nhược điểm:
Không thể lấy kỹ năng giỏi bù cho kỹ năng kém. Học viên phải học thật chắc và thi đạt từng kỹ năng (từ 60% trở lên)
Cách đặt câu hỏi của Goethe được đánh giá là có phần xoáy hơn so với Telc. Đối với kỹ năng nói, tiêu chí đánh giá phát âm của Goethe cũng chặt chẽ hơn. Ví dụ: phát âm ngọng “l” - “n” Goethe sẽ trừ điểm phát âm nhưng Telc sẽ không trừ điểm bởi coi đó là thổ âm địa phương của người nói.
Không được chọn Partner thi nói

Ưu nhược điểm cấu trúc đề thi B1 tiếng Đức Goethe

2. Cấu trúc đề thi B1 tiếng Đức Telc

Telc là bài thì gồm 2 phần là Viết và Nói. Trong đó phần Viết bao gồm: Đọc - Ngữ pháp - Nghe - Viết

Về ưu điểm:
Do cấu tạo cấu trúc đề thi B1 tiếng Đức Telc chỉ 2 phần nên học viên chỉ cần thi đỗ 2 phần viết và nói. Trong đó phần Viết chỉ cần đạt tổng điểm từ 60% trở lên là đạt, không quan trọng từng kỹ năng trong phần Viết được bao nhiêu điểm. Vì vậy, kỹ năng giỏi có thể bù đắp, bổ sung cho kỹ năng yếu của học viên. Cách chấm điểm có phần nới lỏng trên được coi là ưu điểm lớn nhất của Telc.
Được chọn partner khi nói cùng khi đăng ký, giúp học viên dễ dàng cùng nhau luyện tập, thực hành và chuẩn bị trước khi thi.

Về nhược điểm:
Bài thi Telc có phần Ngữ pháp - Sprachbaustein khá khó. Đề bài là điền từ vào chỗ trống, yêu cầu nền tảng từ vựng và ngữ pháp phải chắc. Hầu hết thí sinh đều không tự tin phần này.
Phần Nói của Telc được đánh giá theo tiêu chí tự do và tự nhiên, nghe tưởng dễ nhưng lại khá khó cho học sinh VIệt Nam khá yếu trong văn nói và cạn ý tưởng.

Ưu nhược điểm cấu trúc đề thi B1 tiếng Đức Telc

Tổng hợp ngữ pháp B1 tiếng Đức quan trọng

1 Ngữ pháp B1 tiếng Đức về danh từ

Cấu trúc Adjektive als Nomen – Tính từ được sử dụng như danh từ.

Ví dụ:
hübsch – der Hübsche – ein Hübscher

N-Deklination – chia đuôi danh từ

Ví dụ:
der Kollege – die Kollegen

Genitiv – thêm -s hoặc -es vào sau danh từ ở Genitiv

Ví dụ:
ein Jahr – eines Jahres

Artikel und Pronomen – Đại từ và quán từ

Relativpronomen und Relativsatz im Dativ – đại từ quan hệ và câu quan hệ trong Dativ

Ví dụ:
Das ist der Mann, dem ich geholfen habe.

Ausdrücke mites – các mẫu câu với es

Es trong câu cố định: es gibt, es ist schwierig, …

Ngày tháng năm: es ist Sommer, Abend…

Thời tiết: es regnet, es ist sonnig…

Trạng thái: Wie geht es dir. Mir geht es gut.

2. Ngữ pháp về động từ

Präteritum – thì quá khứ

Có 3 loại động từ khi chia ở thì quá khứ

Loại 1: động từ có quy tắc (thêm -te): führen – führte – führtest…
Loại 2: động từ bất quy tắc (thay đổi nguyên âm): geben – gab – gabst…
Loại 3: động từ hỗn hợp (thay đổi nguyên âm + -te): bringen – brachte – brachtest…

Zukunft – thì tương lai

Có 2 dạng

Sự việc chắc chắn xảy ra: sử dụng Präsen
Dự đoán, tiên đoán: sử dụng Futur 1

Futur 1 – thì tương lai 1
Werden + Infinitiv
Ví dụ: ich werde morgen zu Hause sein.

Konjunktiv II ở quá khứ - Ước muốn không thực tế 
Hätte/wäre + Partizip Perfekt
Ví dụ: wäre ich rechtzeitig losgegangen

Plusquamperfekt – quá khứ hoàn thành
Ví dụ: er hatte mir das Buch gegeben.

Nicht/nur brauchen + Infinitiv mit Zu
Ví dụ: ich brauche nur das Buch zu kaufen. – tôi chỉ cần mua quyển sách đó.

Passiv – bị động

Passiv Präsent mit Modalverben: Modalverb + Partizip Perfekt + werden.
Ví dụ: es muss vorher fleißig geübt werden

Passiv Perfekt: sein + Partizip Perfekt + worden
Ví dụ: mein Fahrrad ist geklaut worden.

Passiv Präteritum: wurde + Partizip Perfekt
Ví dụ: Der Weg wurde blockiert.

Präpositionen – giới từ
Trotz + genitiv
Wegen + genitiv
Um … herum + Akkusativ
An … entlang + dativ
Innerhalb/außerhalb + genitive

Konjunktionen – liên từ
Obwohl, trotzdem, da, falls, bevor, während, nachdem, deshalb, deswegen, darum, aus diesem Grund, daher, indem, sodas, ohne dass, ohne ..zu, statt .. zu, statt dass, damit, als ob
sowohl .. als auch, nicht nur … ,sondern auch, entweder .. oder, weder .. noch, zwar … aber,
je… , umso/desto

3. Ngữ pháp về tính từ (Adjektive)

Komparativ und Superlativ – so sánh hơn và so sánh nhất – gut/besser/best

Partizip Präsens als  Adjektive: Infinitiv + d…
Ví dụ: studieren - der studierende Mann

Partizip Perfekt Als Adjektiv: Partizip Perfekt + Endung
Ví dụ: auswahlen – die ausgewählten Lieder

Với thông tin phía trên, Phuong Nam Education hy vọng sẽ giúp bạn có những thông tin hữu ích khi bắt đầu học tiếng Đức B1. Việc nắm rõ những thông tin cần thiết sẽ giúp bạn xây dựng được lộ trình và sắp xếp thời gian ôn luyện một cách hiệu quả.

Ở trình độ này, vì khối lượng kiến thức cần nắm tương đối nhiều và nặng, nên để rút ngắn thời gian và đạt mục tiêu một cách nhanh chóng thì bên cạnh việc ôn luyện tại nhà, bạn có thể tham khảo các lớp B1 tiếng Đức tại các trung tâm ngoại ngữ. Là một trong những trung tâm tiếng Đức uy tín hiện nay, Phuong Nam Education có các lớp tiếng Đức B1 với nhiều khung giờ và trình độ khác nhau cho học viên thoải mái lựa chọn. Các khóa học tiếng Đức B1 tại Trung tâm không chỉ giúp bạn xây chắc ngữ pháp, luyện phát âm, giao tiếp nhờ đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn cao, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy và đào tạo tiếng Đức tận tình chỉ dạy, chỉnh sửa mọi lỗi sai cho học viên. Đối với các học viên đã học xong trình độ B1, muốn ôn luyện để lấy chứng chỉ thì có thể lựa chọn các lớp luyện thi B1 tiếng Đức tại Phuong Nam Education để được giáo viên hướng dẫn, ôn tập các câu trúc ngữ pháp trọng điểm, các tips các mẹo làm đề thi B1 hiệu quả, nhanh chóng. 

Ưu đãi 20% khi ghi danh khóa luyện thi tiếng Đức B1 Online tại Phuong Nam Education

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận lịch khai giảng gần đây nhất, bạn có thể đến địa chỉ 357 Lê Hồng Phong, Phường 2, Quận 10, TP.HCM hoặc liên hệ ngay số Hotline: 1900 7060 để được Phuong Nam Education tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Tags: Tiếng Đức B1, Học tiếng Đức B1 mất bao lâu, tổng hợp ngữ pháp B1 tiếng Đức, từ vựng tiếng Đức B1, cấu trúc đề thi B1 tiếng Đức

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Relativpronomen - Đại từ quan hệ
Relativpronomen - Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ trong tiếng Đức là gì, cách dùng ra sao? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

Reflexivpronomen - Đại từ phản thân
Reflexivpronomen - Đại từ phản thân

Reflexivpronomen - Đại từ phản thân có nghĩa là gì, cách dùng như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

Một số cách dùng của động từ AUSGEBEN,  AUSGEHEN
Một số cách dùng của động từ AUSGEBEN, AUSGEHEN

Trong tiếng Đức một động từ có thể kết hợp với nhiều giới từ. Do đó ý nghĩa của các động từ trở nên phong phú hơn. Để không bị nhầm lẫn ý nghĩa của...

Adjektiv als neutrale Nomen  - Tính từ  được dùng như danh từ giống trung
Adjektiv als neutrale Nomen - Tính từ được dùng như danh từ giống trung

Nắm chắc ngữ pháp Adjektiv als neutrale Nomen để nói tiếng Đức tự nhiên hơn. Ngữ pháp này không chỉ được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat