Relativsatz (Mệnh đề quan hệ)
Bằng việc sử dụng các mệnh đề quan hệ, chúng ta có thể bổ sung thông tin cho 1 câu mà không cần xây dựng thêm một câu mới.
Ví dụ: Ich mag die Männer. Sie schönen Augen haben.
> Ich mag die Männer, die schönen Augen haben.
Chúng ta xây dựng mệnh đề quan hệ theo các bước sau:
Ví dụ: Sie ist die Frau, die ich gestern sah. (Cô ấy là người phụ nữ tôi thấy ngày hôm qua.)
Để chia chính xác đại từ quan hệ sau dấu phẩy ta cần nắm rõ bảng sau:
|
Nominativ |
Genitiv |
feminin |
die/welche |
deren |
maskulin |
der/welcher |
dessen |
neutral |
das/welches |
dessen |
Plural |
die/welche |
deren |
Dativ | Akkusativ | |
eminin | der/welcher | die/welche |
maskulin | dem/welchem | den/welchen |
neutral | dem/welchem | das/welches |
Plural | denen/welchen | die/welche |
Ví dụ: Er ist Tim, dessen Katze blau ist. (Đó là Tim, người có con mèo màu xanh.)
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Sau đây, Phuong Nam Education sẽ giúp bạn tổng hợp thông tin đáng lưu ý khi học tiếng Đức A2
Giống của danh từ tiếng Đức có 3 loại là giống đực, giống cái, giống trung. Để nhận biết giống của danh từ một cách dễ dàng, người học cần chú ý...
Khi học ngữ pháp A2 chắc hẳn các bạn gặp không ít khó khăn trong việc sử dụng chính xác các câu so sánh tiếng Đức. Đôi khi là khi nào thêm “er”,...
Làm sao chúng ta có thể sử dụng câu kausale Nebensätze (câu phụ chỉ nguyên nhân) một cách đúng ngữ pháp và đúng ý nghĩa nhất? Bạn có tò mò không,...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG