Bài 10: Perfekt (thì hiện tại hoàn thành)
Thì Perfekt (hay vollendete Gegenwart) là một trong số những thì quan trọng trong tiếng Đức. Khi muốn diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ bạn đã biết cách rằng chúng ta nên sử dụng thì Perfekt hay thì Präteritum chưa? Bài viết dưới đây của Phuong Nam Education sẽ chỉ ra mọi thứ liên quan đến thì Perfekt này, từ cách sử dụng, cấu trúc đến các ví dụ đi kèm được trình bày một cách dễ hiều nhất. Cùng học thôi nào!
1. Với Hilfsverb "haben"
Meine Freundin hat gestern ihr Zimmer aufgeräumt. (Ngày hôm qua bạn của tôi đã dọn dẹp phòng của cô ấy.)
Ergebnis: Das Zimmer ist jetzt ordentlich. (Kết quả: Hiện tại căn phòng đã gọn gàng.)
Thì Perfekt thường xuyên được sử dụng trong tiếng Đức
2. Với Hilfsverb "sein"
Ich bin gestern in Deutschland angekommen. (Ngày hôm qua tôi đã đến Đức.)
Ergebnis: Ich bin derzeit in Deutschland. (Kết quả: Hiện tại tôi đang ở Đức.)
Ở thì Perfekt (Hiện tại hoàn thành), chúng ta cần một Hilfsverb (Trợ động từ) "haben" hoặc "sein" chia ở hiện tại, đứng ở vị trí thứ 2 trong câu chính và một động từ chính chia ở dạng Partizip II (Quá khứ phân từ) đứng ở cuối câu.
(konjugiertes) Hilfsverb (haben/sein) + Vollverb (Partizip II) |
Cách cấu thành thì Perfekt tiếng Đức
Person | haben (lesen- gelesen) | sein (gehen - gegangen) |
1. Person Singular (ich) | habe | bin |
2. Person Singular (du) | hast | bist |
3. Person Singular (er/sie/es) | hat | ist |
4. Person Plural (wir) | haben | sind |
5. Person Plural (ihr) | habt | seid |
3. Person Plural/Höflichkeitsform (sie/Sie) | haben | sind |
Đối với thì Perfekt thì trợ động từ là một yếu tố không thể thiếu. Tùy từng động từ mà chúng ta sẽ dùng trợ động từ "haben" hoặc "sein" nên chúng ta cùng đọc bảng dưới đây để biết rõ hơn nhé!
Trường hợp | Ví dụ |
1. Động từ đi với Akkusativobjekt (tân ngữ cách 4) | 1. Meine Freundin hat gestern ihr Zimmer aufgeräumt. (Bạn tôi đã dọn phòng của cô ấy vào hôm qua.) |
2. Động từ không đi kèm Akkusativobjekt và không thể hiện sự thay đổi địa điểm, trạng thái | 2. Meine Freundin hat aufgeräumt. (Bạn tôi đã dọn dẹp.) |
2. Động từ phản thân | 3. Dieses Zimmer hat sich verändert. (Căn phòng dã thay đổi.) |
Trường hợp | Ví dụ |
1. Các động từ chỉ sự chuyển động (không đi cùng tân ngữ): gehen (đi), laufen (chạy), fahren (đi xe), fallen (rơi), fliegen (bay), kommen (đến), reisen (đi du lịch), stolpern (vấp), stürzen (ngã), usw. |
1. Alle Leute sind gekommen. (Tất cả mọi người đã đến rồi.) |
2. Động từ chỉ sự thay đổi trạng thái: aufwachen (thức dậy), gefrieren (đóng băng), einschlafen (ngủ thiếp đi), tauen (tan chảy), sterben (chết), zerfallen (phá hủy), usw. | 2. Ich bin heute Morgen früh aufgewacht. (Sáng nay tôi đã dậy sớm.) |
3. Các động từ đặc biệt: bleiben (ở), sein (thì, là, ở), werden (trở thành), gelingen (thành công), misslingen (không thành công), geschehen (xảy ra), usw. | 3. Was ist mit dir geschehen? (Chuyện gì đã xảy ra với bạn thế?) |
Ich bin heute Morgen früh aufgewacht
Các động từ như "sein", "werden", "haben" và các Modalverben (Động từ khuyết thiếu) như: wollen, müssen, können, usw. thường không dùng trong thì hoàn thành tiếng Đức mà thay vào đó, người ta sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
1. Động từ "sein"
Weihnachten 2019 bin ich in Berlin gewesen. (Perfekt) (Giáng sinh 2019 tôi đã ở Berlin.)
Weihnachten 2019 war ich in Berlin. (Präteritum)
2. Động từ "werden"
Vor einigen Jahren bin ich Lehrerin geworden. (Perfekt) (Vài năm trước tôi đã trở thành giáo viên.)
Vor einigen Jahren wurde ich Lehrerin. (Präteritum)
Vor einigen Jahren wurde ich Lehrerin
3. Động từ "haben"
Vor einem Jahr hat er einen Job gehabt. (Perfekt) (Năm trước anh ấy đã có một công việc.)
Vor einem Jahr hatte er einen Job. (Präteritum)
4. Modalverb (wollen)
Als Kind habe ich Schauspieler werden wollen. (Perfekt) (Thời thơ ấu tôi đã muốn trở thành một diễn viên.)
Als Kind wollte ich Schauspieler werden. (Präteritum)
Übung 1: Ergänze die Sätze im Perfekt mit "haben" oder "sein".
1. Ich ______________ in Vietnam aufgewachsen.
A. habe
B. bin
2. Dieses Kind _______________ das Buch gelesen.
A. hat
B. ist
3. Er _______________ um 7:00 Uhr aufgestanden.
A. hat
B. ist
4. Wohin ____________ sie gereist?
A. haben
B. sind
5. Wir ______________ zu Fuß gekommen.
A. haben
B. sind
Übung 2: Präsens oder Perfekt? Setzen Sie das richtige Tempus ein
1. Als Kind ___ sie nur ihr Pferd ____. Heute ___ sie das Leben. (lieben)
A. liebt, hat gelieben
B. hat - geliebt, liebt
C. lieben, habt gelieben
D. haben - geliebt, lieben
Lösungen
Übung 1:
Übung 2:
Qua bài viết này, Phuong Nam Education mong rằng các bạn đã biết cách sử dụng thì Perfekt tiếng Đức. Hiện tại Phuong Nam Education đang có nhiều ưu đãi khóa học tiếng Đức từ A1 đến B2 cho các khóa online và trực tiếp. Đặc biệt với chương trình Online 1 kèm 1 vô cùng hấp dẫn, bạn có thể học mọi lúc mọi nơi theo nhu cầu và mọi thắc mắc sẽ được giải đáp ngay trong giờ học cũng như ngoài giờ học. Các khóa học cùng thời gian khai giảng đã được cập nhật trên website và để nhận được tư vấn nhanh nhất thì bạn hãy nhấc máy gọi đến hotline 1900 7060 ngay nhé! Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Đức của mình.
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Cùng Phuong Nam Education tìm hiểu 05 quy tắc ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nhớ khi học tiếng Đức.
Trong bài viết này, Phuong Nam Education sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về kỳ thi A1 tiếng Đức
Qua bài học về ngữ pháp Imperativ - câu mệnh lệnh trong tiếng Đức, người học sẽ biết cách dùng và cách cấu tạo nên một câu mệnh lệnh đúng. Hãy cùng...
Khi sử dụng động từ trong tiếng Đức, bên cạnh việc người học phải chú ý đến cách chia động từ cho phù hợp với từng ngôi, từng thì và từng thời thì...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG