Tất tần về số đếm và số thứ tự trong tiếng Đức

Học số đếm và số thứ tự là một trong những bước đầu tiên khi học tiếng Đức. Những kiến thức này không chỉ hữu ích trong giao tiếp hàng ngày mà còn cần thiết trong nhiều ngữ cảnh, từ học tập, làm việc đến du lịch. Trong bài viết này, Phuong Nam Education sẽ giúp bạn hiểu chi tiết về vai trò, cách học và cách sử dụng số đếm, số thứ tự trong tiếng Đức.

Vai trò của các con Số trong Tiếng Đức

Số đếm và số thứ tự không chỉ là các khái niệm toán học mà còn là một trong những kiến thức nền tảng, đóng trò lớn trong việc truyền tải thông tin chính xác dành cho tất cả mọi người, đặc biệt là các bạn đang học thêm một ngoại ngữ mới. Trong giao tiếp hằng ngày, bạn cần số đếm để nói về tuổi tác, giá cả, số lượng đồ vật, hoặc thời gian. Mặt khác, số thứ tự lại cần thiết để mô tả thứ hạng, trình tự hoặc chỉ định ngày tháng. Các kiến thức này sẽ đóng vai trò nền tảng để giúp bạn có thể học các chủ đề phức tạp hơn như cách biểu đạt ngày tháng hay ngữ pháp nâng cao.

Số trong tiếng Đức là một trong những kiến thức quan trọng mà bạn cần nắm khi muốn học và tìm hiểu ngôn ngữ này

Phương pháp để học đếm số tiếng Đức hiệu quả

Để học số đếm tiếng Đức hiệu quả, bạn nên bắt đầu học các con số từ 0 đến 20 trước, sau đó học cách ghép để tạo ra các số lớn hơn. Một phương pháp hữu ích để có thể ghi nhớ số đếm hiệu quả là sử dụng flashcard với số và cách đọc kèm theo. Bạn cũng có thể luyện nghe và phát âm qua các ứng dụng học ngôn ngữ hoặc video hướng dẫn. Việc thực hành nói các con số trong tình huống thực tế như đếm đồ vật, đọc giá tiền hoặc nói số điện thoại cũng giúp tăng cường khả năng ghi nhớ. Một số cách bạn có thể thử vận dụng để học và ghi nhớ số đếm tiếng Đức hiệu quả như:

  • Đếm các bước (bằng tiếng Đức) khi đi lên hoặc xuống cầu thang bộ. Điều này sẽ giúp bạn hình thành thói quen và kết hợp quá trình đếm vào đầu một cách bản năng.
  • Nghe đếm qua video. Hãy thử bắt đầu với một video có số thứ tự từ 1 đến 10 sau đó là một video khác có số từ 11 đến 100.
  • Vận dụng số thứ tự tiếng Đức vào việc nấu ăn. Hãy thử in ra các công thức nấu ăn bằng tiếng Đức, nghe và đọc các con số nằm rải rác trong phần nguyên liệu và quy trình.
  • Đọc số bằng tiếng Đức khi lướt qua các kênh.
  • Tham gia các trò chơi, giải câu đố và hoạt động trực tuyến. Chính các trò chơi kết hợp với các câu đố và các hoạt động nhớ sẽ là cơ hội để bạn học đếm số tiếng Đức hiệu quả.

04 mẹo giúp bạn học đếm số tiếng Đức một cách hiệu quả

Tìm hiểu về số đếm tiếng Đức trong phạm vi từ 1-100

Số đếm trong tiếng Đức có quy tắc cụ thể nhưng lại khá dễ nhớ và làm quen với chúng. Đầu tiên, bạn cần phải ghi nhớ các số cơ bản từ 0 đến 12 gồm:

  • Số 0: null
  • Số 1: eins
  • Số 2: zwei
  • Số 3: drei
  • Số 4: vier
  • Số 5: fünf
  • Số 6: sechs                                         
  • Số 7: sieben
  • Số 8: acht
  • Số 9: neun
  • Số 10: zehn
  • Số 11: elf
  • Số 12: zwölf

Với các số đếm từ 13 đến 19, đa số các số sẽ tuân theo quy tắc gọi tên là “số cơ bản (từ 3 đến 9) + zehn”, những trường hợp ngoại lệ sẽ được đề cập ở phía dưới:

  • Số 13: dreizehn
  • Số 14: vierzehn
  • Số 15: fünfzehn
  • Số 16: sechzehn (ngoại lệ)
  • Số 17: siebzehn (ngoại lệ)
  • Số 18: achtzehn
  • Số 19: neunzehn

Với số tròn chục 2 chữ số, bạn chỉ cần lấy số hàng chục + “zig”  (chú ý zwanzig và dreißig, sechzig, siebzig là trường hợp đặc biệt nha)

  • 20 zwanzig (lưu ý không phải zweizig)
  • 30 dreißig (lưu ý đặc biệt: không phải dreizig)
  • 40 vierzig
  • 50 fünfzig
  • 60 sechzig (bỏ s trong “sechs”)
  • 70 siebzig (bỏ en trong  “sieben”)
  • 80 achtzig
  • 90 neunzig

Số đếm trong tiếng Đức có quy tắc cụ thể nhưng lại khá dễ nhớ và làm quen với chúng

Với các số đếm có hai chữ số mà hàng đơn vị là các con số từ 1 đến 9, cách đọc số sẽ là “số đếm ở hàng đơn vị + und + số đếm tròn chục”. Tuy nhiên, số có 2 chữ số trong tiếng Đức đọc ngược lại, theo quy tắc là hàng đơn vị đọc trước, hàng chục sau. Nếu hàng đơn vị là 1(eins), cần bỏ “-s” trước khi ghép số : 31 (einunddreißig), 41 (einunddreissig),…

  • 21: einundzwanzig 
  • 76: sechsundsiebzig 
  • 67: siebenundsechzig
  • 93: dreiundneunzig
  • 37: siebenunddreißig

Tìm hiểu về số thứ tự tiếng Đức trong phạm vi từ 1-100

Số thứ tự tiếng Đức có phần phức tạp hơn so với số đếm trong tiếng Đức. Với các số thứ tự từ 1 đến 19, đa số các số thứ tự sẽ tuân theo quy tắc gọi tên là “số đếm + te”, những trường hợp ngoại lệ sẽ được đề cập ở phía dưới:

  • Số thứ tự 1: der/die/das erste (ngoại lệ)
  • Số thứ tự 2: der/die/das zweite
  • Số thứ tự 3: der/die/das dritte (ngoại lệ)
  • Số thứ tự 4: der/die/das vierte
  • Số thứ tự 5: der/die/das fünfte
  • Số thứ tự 6: der/die/das sechste
  • Số thứ tự 7: der/die/das siebte (ngoại lệ)
  • Số thứ tự 8: der/die/das achte (ngoại lệ)
  • Số thứ tự 9: der/die/das neunte
  • Số thứ tự 10: der/die/das zehnte
  • Số thứ tự 11: der/die/das elfte
  • Số thứ tự 12: der/die/das zwölfte
  • Số thứ tự 13: der/die/das dreizehnte
  • Số thứ tự 14: der/die/das vierzehnte
  • Số thứ tự 15: der/die/das fünfzehnte
  • Số thứ tự 16: der/die/das sechzehnte
  • Số thứ tự 17: der/die/das siebzehnte
  • Số thứ tự 18: der/die/das achtzehnte
  • Số thứ tự 19: der/die/das neunzehnte

Số thứ tự trong tiếng Đức phức tạp hơn so với số đếm trong tiếng Đức

Với các số thứ tự tiếng Đức từ 20 trở đi, tất cả các số thứ tự sẽ tuân theo quy tắc gọi tên là “số đếm + ste”

  • Số thứ tự 20: der/die/das zwanzigste
  • Số thứ tự 21: der/die/das einundzwanzigste
  • Số thứ tự 22: der/die/das zweiundzwanzigste
  • Số thứ tự 23: der/die/das dreiundzwanzigste
  • Số thứ tự 24: der/die/das vierundzwanzigste
  • Số thứ tự 30: der/die/das dreißigste
  • Số thứ tự 40: der/die/das vierzigste
  • Số thứ tự 50: der/die/das fünfzigste
  • Số thứ tự 60: der/die/das sechzigste
  • Số thứ tự 70: der/die/das siebzigste
  • Số thứ tự 80: der/die/das achtzigste
  • Số thứ tự 90: der/die/das neunzigste
  • Số thứ tự 100: der/die/das einhundertste

Tuy nhiên, quán từ der, die, das đi với số thứ tự sẽ phụ thuộc với danh từ mà nó đi kèm. Ví dụ:

  • der erste Computer: máy tính đầu tiên
  • die erste Aufgabe: nhiệm vụ đầu tiên
  • das erste Haus: ngôi nhà đầu tiên

Qua bài viết trên, Phuong Nam Education hy vọng rằng  bạn đã nắm được vai trò quan trọng của các con số, cách học chúng một cách khoa học và dễ nhớ, cũng như cách áp dụng vào các tình huống thực tế. Hãy thường xuyên thực hành và liên hệ với cuộc sống hàng ngày để ghi nhớ nhanh hơn.

Ngoài ra, nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học tiếng Đức bài bản, bạn có thể tham khảo khóa học tại các trung tâm tiếng Đức có tiếng hiện nay. Với hơn 14 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo tiếng Đức, Phuong Nam Education sẽ giúp bạn xây nền tảng vững chắc nhờ chất lượng đào tạo chuyên nghiệp, lộ trình học tinh gọn, đội ngũ giáo viên chuyên môn cao, nhiều năm tu nghiệp tại Đức. Thông qua khóa học, học viên sẽ nắm được các mẫu câu giao tiếp cơ bản, được chuẩn hóa phát âm và trở nên tự tin hơn khi nói tiếng Đức.

Phuong Nam Education - Một trong những trung tâm đào tạo tiếng Đức được hàng ngàn bạn trẻ tin chọn hiện nay

Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp, bạn có thể đến địa chỉ 357 Lê Hồng Phong, Phường 2, Quận 10, TPHCM hoặc liên hệ ngay số Hotline: 1900 7060 để được Phuong Nam Education tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Tags: Tiếng Đức, Số thứ tự trong tiếng Đức, số thứ tự tiếng Đức, số đếm tiếng Đức, đếm số tiếng Đức

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

05 quy tắc ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nhớ khi học tiếng Đức
05 quy tắc ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nhớ khi học tiếng Đức

Cùng Phuong Nam Education tìm hiểu 05 quy tắc ngữ pháp quan trọng mà bạn cần nhớ khi học tiếng Đức.

Những điều bạn cần biết trước khi thi A1 tiếng Đức
Những điều bạn cần biết trước khi thi A1 tiếng Đức

Trong bài viết này, Phuong Nam Education sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về kỳ thi A1 tiếng Đức

Imperativ - Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức
Imperativ - Câu mệnh lệnh trong tiếng Đức

Qua bài học về ngữ pháp Imperativ - câu mệnh lệnh trong tiếng Đức, người học sẽ biết cách dùng và cách cấu tạo nên một câu mệnh lệnh đúng. Hãy cùng...

Trennenbare und untrennbare Verben - Động từ tách được và không tách được
Trennenbare und untrennbare Verben - Động từ tách được và không tách được

Khi sử dụng động từ trong tiếng Đức, bên cạnh việc người học phải chú ý đến cách chia động từ cho phù hợp với từng ngôi, từng thì và từng thời thì...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat