Relativpronomen - Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ trong tiếng Đức là một chủ đề rất quan trọng, cần nắm vững khi học tiếng Đức. Chúng giúp ta nối hai câu văn thành một câu ngắn gọn và súc tích hơn. Hôm nay Phuong Nam Education sẽ cùng cấp cho các bạn những kiến thức cơ bản về chủ đề này nhé!
Cùng tìm hiểu về đại từ quan hệ trong tiếng Đức
Đại từ quan hệ trong tiếng Đức bao gồm: der, die, das, welcher, welches und welche và các biến thể của từng đại từ ở các cách.
Đại từ quan hệ trong tiếng Đức có các chức năng như, dùng để thay thế cho danh từ, cụm từ đứng trước, cung cấp thêm thông tin cho danh từ đã được nhắc đến và cuối cùng là có chức năng liên kết các mệnh đề.
Ví dụ:
Das ist der Mann, der einen Ferrari hat.
(Ở đây “der” sẽ thay thế cho “der Mann” và ở cách 1)
Das ist der Mann, der einen Ferrari hat.
Các đại từ quan hệ trong tiếng Đức (der, die, das, welch) phải được chia theo cách cách
Nominativ |
Akkusativ |
|
Maskulin |
der |
den |
Neutrum |
die |
das |
Feminin |
das |
die |
Plural |
die |
die |
Dativ | Genie | |
Maskulin | dem | dessen |
Neutrum | dem | dessen |
Feminin | der | deren |
Plural | denen | deren |
Đại từ quan hệ được chia ở các cách giống như đuôi của các quán từ xác định. Chỉ khác ở cách 2 (Genie) và cách 3 plural
Nominativ |
Akkusativ |
|
Maskulin |
welcher |
welchen |
Neutrum |
welches |
welches |
Feminin |
welche |
welche |
Plural |
welche |
welche |
Dativ | Genie | |
Maskulin | welchem | - |
Neutrum | welchem | - |
Feminin | welcher | - |
Plural | welchen | - |
“Welch” được chia ở các cách giống y hệt cách chuôi đôi của quán từ xác định.
Để có thể xác định được đúng đại từ quan hệ cần dùng chúng ta sẽ làm theo 4 bước như sau:
- Bước 1: Tìm xem đại từ quan hệ dùng để chỉ danh từ nào
- Bước 2: Xác định giống (maskulin, neutrum, feminin) và số (ít, nhiều) của đại từ quan hệ thông qua danh từ đã được nhắc ở trước được nó thay thế.
- Bước 3: Xác định cách của đại từ quan hệ thông qua chức năng của nó ở trong câu.
- Bước 4: Nối hai câu thành một câu bằng đại từ quan hệ tương ứng đã tìm được.
Ví dụ:
Das sind die Schüler. Die Schüler sind mein Schüler.
Das sind die Schüler, die mein Schüler sind.
Das sind die Schüler, die mein Schüler sind.
1. Auf welches Nomen bezieht sich das Relativpronomen? - Antwort: „die Schüler“
2. Welchen Genus und Numerus hat das Bezugswort („der Mann“)? - Antwort: Plural
3. Welchen Fall besitzt das Relativpronomen im Nebensatz? - Antwort: Nominativ
4. Pronomen = Maskulin + Singular + Nominativ ⇒ „die“
Ví dụ:
Das ist mein Ehemann, den ich vor 10 Jahren getroffen habe. (1)
Das ist mein Ehemann. Ich habe meinen Ehemann vor 10 Jahren getroffen. (2)
Nhìn vào hai ví dụ trên ta sẽ thấy ngay ví dụ thứ (2) chúng ta không nên dùng, bời vì bị nhắc lại danh từ đã đứng trước đó, trong những trường hợp như thế này chúng ta nên dùng đại từ quan hệ. Ta dùng đại từ sở hữu ở cách 4 (Akkusativ) bời vì “mein Ehemann” trong câu thứ hai đóng vai trò là bổ ngữ cách 4.
Ta có thể xem thêm bảng ví dụ sau để hiểu rõ hơn.
Das ist der Mann |
der |
einen Ferrari hat. |
Nominativ |
den |
wir gesehen haben. |
Akkusativ |
|
dem |
der Ferrari gehört. |
Dativ |
|
dessen |
Ferrari kaputt ist. |
Genie |
Khi đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho một danh từ có giới từ đi kèm, thì khi đó chúng ta phải sử dụng đại từ quan hệ đi với giới từ đó. Điều này không phục thuộc vào danh từ ở câu chính, mà sẽ phụ thuộc vào câu có chức năng bổ sung thêm thông tin cho danh từ, xem phí đằng trước danh từ đó có giới từ đi kèm nào hay không.
Ví dụ:
Da kommt der Bus. Wir warten schon so lange auf den Bus.
Da kommt der Bus, auf den wir schon so lange warten.
Dort ist die Schule. Ich bin früher in diese Schule gegangen.
Dort ist die Schule, in die ich früher gegangen bin.
Dort ist die Schule, in die ich früher gegangen bin.
Ta có thể nói một cách tổng quát như sau:
Übung: Wählen Sie die richtige Antwort - Chọn đáp án đúng
Das ist die Bank, ______ gestern ausgeraubt wurde.
a. der
b. die
C. das
Der Mann, ______ die Bank ausraubte, war maskiert.
a. der
b. den
c. dem
Er hatte einen Komplizen, ______ er im Auto warten ließ.
a. dem
b. den
c. das
Lösung - Đáp án
b
a
b
Trên đây là những kiến thwucs cơ bản cùng như một bài tập nhỏ để các bạn có thể nắm được kiến thức của chủ đề Relativpronomen - Đại từ quan hệ trong tiếng Đức. Để có thể luyện tập thêm, các bạn hãy gõ cụm từ “Relativpronomen Übungen” để làm thêm nhiều bài tập. Bên cạnh đó các bạn cũng đừng quên thường xuyên ghé thăm trang web Học Tiếng Đức của Phuong Nam Education để có thể cập nhập nhiều bài học mới nhé!
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Cùng Phuong Nam Education tìm hiểu những thông tin cần thiết về kỳ thi B1 tiếng Đức để sắp xếp một lộ trình ôn tập thật hiệu quả nhé!
Mọi thắc mắc của bạn về tiếng Đức B1 sẽ được Phuong Nam Education giải đáp trong bài viết dưới đây
Reflexivpronomen - Đại từ phản thân có nghĩa là gì, cách dùng như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Trong tiếng Đức một động từ có thể kết hợp với nhiều giới từ. Do đó ý nghĩa của các động từ trở nên phong phú hơn. Để không bị nhầm lẫn ý nghĩa của...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG