Bài 5 : Präpositionen
Giới từ là một thành phần hay được sử dụng trong tiếng Đức. Có đa dạng các loại giới từ khác nhau và mỗi giới từ lại có ý nghĩa cũng như cách dùng riêng biệt. Trong bài học ngày hôm nay, Phuong Nam Education sẽ chia sẻ tới bạn 9 giới từ tiếng Đức vừa có thể kết hợp với cách 3 và cách 4 đó là các giới từ an, auf, in, vor, neben, hinter, unter, über, zwischen. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết ý nghĩa và cách dùng của các giới từ này nhé!
Một số giới từ vừa kết hợp được với cách 3 và cách 4
Những giới từ khi kết hợp với cách 3 thường thể hiện vị trí của các đối tượng, sự vật, thường trả lời cho câu hỏi Wo
Cấu trúc |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
An + Dativ |
Ở cạnh (có sự tiếp xúc gần) |
|
Auf + Dativ |
Ở trên (tiếp xúc bề mặt) |
|
In + Dativ |
Ở trong |
|
Vor + Dativ |
Ở trước |
|
Neben + Dativ |
Ở gần, cạnh (không có sự tiếp xúc) |
|
Hinter + Dativ |
Ở phía sau |
|
Unter + Dativ |
Ở dưới |
|
über + Dativ |
Ở trên (không có sự tiếp xúc) |
E |
Zwischen + Dativ |
Ở giữa |
|
Cấu trúc | Ví dụ |
An + Dativ | Das Bett ist an dem Fenster |
Auf + Dativ | Die Bücher sind auf dem Tisch |
In + Dativ | Die Blumen sind in der Vase |
Vor + Dativ | Die Katzer ist vor dem Tisch |
Neben + Dativ | Der Drucker ist neben dem Tisch |
Hinter + Dativ | Das Auto ist hinter dem baum |
Unter + Dativ | Das Radio ist unter dem Stuhl |
über + Dativ | Ein Ball fliegt über dem Himmel |
Zwischen + Dativ | Der Kugelschreiber ist zwischen der Tastatur und dem Buch |
Die Bücher sind auf dem Tisch
Những giới từ khi kết hợp với cách 4 thường biểu thị sự dịch chuyển, chuyển động đến vị trí đề cập trong câu
Các giới từ trên thường kết hợp với một số động từ như fliegen, gehen, laufen, kommen, fahren, và nhóm 4 động từ đặc biệt:
Stellen: Đặt 1 cái gì đó theo chiều dọc/thẳng đứng lên đâu đó (Wir stellen den Computer auf den Tisch - Chúng tôi đặt máy tính lên trên bàn)
Legen: Đặt 1 cái gì đó theo chiều nằm ngang lên đâu đó (Wir legen die Bücher unter das Regal - Chúng tôi đặt những cuốn sách lên trên kệ)
Setzen: Đặt mình/ngồi xuống đâu đó (Wir stellen die Flaschen auf den Tisch - Chúng tôi đặt những cái chai lên trên bàn)
Hängen: Treo 1 cái gì đó lên đâu đó (Ich hänge das Bild an die Wand - Tôi treo bức tranh trên tường)
Ich hänge das Bild an die Wand
Chọn đáp án đúng cho các câu sau
1. Das Bild hängt an ... Wand
A. der
B. die
C. den
2. Die Vase ist auf ... Tisch
A. der
B. den
C. dem
3. Wir stellen den Schlüssel auf ... Tisch.
A. der
B. den
C. dem
Đáp án
1: A
2: C
3: B
Bài học đến đây là kết thúc. Qua bài học này, Phuong Nam Education hy vọng đã giúp bạn hiểu rõ và phân biệt được cách dùng của các giới từ khi được sử dụng trong cách 3 và cách 4. Hiện tại, Phuong Nam Education đang có các khóa học tiếng Đức với nhiều ưu đãi hấp dẫn, nếu quan tâm bạn có thể liên hệ hotline 19007060 để được tư vấn miễn phí và nhận thêm nhiều thông tin hữu ích nha. Chúc bạn học tập thật tốt và đạt được nhiều thành công trong tương lai.
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Trong bài viết này, Phuong Nam Education sẽ giúp bạn tổng hợp những thông tin quan trọng về kỳ thi A2 tiếng Đức sắp tới.
Im Supermarkt - Từ vựng tiếng Đức chủ đề trong siêu thị là chủ điểm từ vựng không thể bỏ quan khi học tiếng Đức.
Từ vựng tiếng Đức chủ đề Der Garten (Khu vườn) với những vật dụng và các hoạt động làm vườn quen thuộc.
Chúng ta sử dụng số thứ tự khi muốn liệt kê và xếp thức tự cho một danh sách nào đó. Tùy thuộc vào từ loại văn bản mà ta sẽ viết số thứ tự theo...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG