Bài 1b: Nach dem Namen fragen (hỏi tên)

Phần bài học hôm nay khá là đơn giản, Phuong Nam Education sẽ giới thiệu tới các bạn về chủ đề Nach dem Namen Fragen - Các hỏi tên trong tiếng Đức. Một chủ đề vô cùng quen thuộc và rất dễ để năm bắt, vì thế chúng ta bắt đầu bài học ngày thôi nào!

Cách hỏi tên trong tiếng Đức

Fragen Sie den Namen mit dem Verb "heißen"

Cách đầu tiên là chúng ta sẽ sử dụng động từ “heißen - được gọi là” để hỏi tên trong tiếng Đức và đi với từ để hỏi là “Wie”. Động từ heißen sẽ được chia theo chủ nghĩa trong câu.

Cấu trúc:

Wie + heißen + S?

S + heißen + Name/Namen

Ví dụ:

  • Wie heißen Sie? - Ich heiße James Bond.
  • Wie heißt du ? - Ich heiße Eldy.
  • Wie heißt deine Mutter? - Sie heißt Arina.

Ich heiße James Bond

Bảng chia động từ heißen ở thì hiện tại theo các ngôi.

 ich

 heiße

 du

 heißt

 er/sie/es

 heißt

 wir

 heißen

 ihr

 heißt

 sie /Sie

 heißen

Fragen Sie den Namen mit dem Verb "sein"

Cách thứ 2 chúng ta có thể dùng động từ “sein” để hỏi tên, với đi với từ để hỏi là “Wer”, động từ sein cùng chia theo chủ ngữ trong câu.

Cấu trúc:

Wer + sein + S?

S + seinn + Name/Namen.

Ví dụ:

  • Wer sind sie? - Sie sind Tom und Mia.
  • Wer bist du? - Ich bin Luna.

Wer bist du? - Ich bin Luna

Bảng chia động từ sein ở thì hiện hiện tại theo các ngôi.

 ich

 bin

 du

 bist

 er/sie/es

 ist

 wir

 sind

 ihr

 seid

 sie/Sie

 sind

Fragen Sie den Namen mit “Possessivartikel + Name/Namen”

Cách thứ ba chúng ta có thể vận dụng để hỏi tên ai đó là ta sẽ dùng “Đại từ sở hữu + Name/Namen”, đi với từ để hỏi là “Wie”, động từ “sein”.

Cấu trúc:

Wie + ist/sind + Possessivartikel + Name/Namen (noun)?

Possessivartikel Name/Namen (noun) + ist/sind + Name/Name.

Ví dụ:

  • Wie ist dein Name? - Mein Name ist Emily.
  • Wie sind ihre Namen? - Ihre Namen sind Sauna und Irene.

Mein Name ist Emily

Hinweis

Các câu trả lời có thể luân phiên thay đổi cho nhau:

Ví dụ:

  • Wer bist du? - Mein Name ist Zin.
  • Wie heißt dein Bruder? - Er ist Tony.

Übung - Bài tập

Übung: Wählen Sie die richtige Antwort - Chọn đáp án đúng

  1. ______ sind Sie? - Ich ______ Hai Anh.

a. Wie/ ist

b. Wer/ist

c. Wer/bin

  1. Wie ist ______ Schwester? - Meine Schwester ist Karina.

a. meine

b. ire

c. deine

  1. Wie _____ er ? - Er heiß Minh.

a. heißen

B. heißt

C. heiße

Lösung - Đáp án

  1. c

  2. c

  3. b

Vậy là sẽ có 3 cách cơ bản có thể dùng để hỏi tên. Đây là những kiến thức cơ bản bạn cần nắm kỹ, vì thế hãy học thuộc các cách này nhé. Nếu bạn quan tâm đến học tiếng Đức, bạn có thể tham khảo trung tâm tiếng Đức - Phuong Nam Education nhé. Hãy gọi hotline 1900 7060 để được tư vấn nhiệt tình nhất và được giải đáp những thắc mắc liên quan nữa.

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Verkehr - Từ vựng về chủ đề giao thông
Verkehr - Từ vựng về chủ đề giao thông

Từ vựng về chủ đề giao thông là chủ đề quan trọng trong trình độ A1. Chủ đề này sẽ cung cấp cho người học list từ vựng liên quan đến giao thông như...

Das Wetter - Từ vựng tiếng Đức chủ đề thời tiết
Das Wetter - Từ vựng tiếng Đức chủ đề thời tiết

Từ vựng tiếng Đức về chủ đề Wetter (Thời tiết) vô cùng cần thiết trong cuộc sống hàng ngày.

Sportarten - Từ vựng về tên gọi các môn thể thao
Sportarten - Từ vựng về tên gọi các môn thể thao

Từ vựng về chủ đề tên gọi của các môn thể thao là chủ đề quen thuộc, thường gặp với những ai đang học ở trình độ A1. Chủ đề này sẽ cung cấp cho...

Die Wochentage und die Tageszeiten - Các ngày trong tuần và các buổi trong ngày
Die Wochentage und die Tageszeiten - Các ngày trong tuần và các buổi trong ngày

Hãy cùng Phuong Nam Education học cách nói thời gian về các ngày trong tuần và các buổi trong ngày, để có thể áp dụng khi giao tiếp và viết văn nhé!

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat