Bài 15: Kindheit und Jugend (thời niên thiếu)
In dieser Lektion lernen wir, wie man seine Kindheit und Jugend beschreibt. (Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về cách diễn tả thời niên thiếu)
im Haushalt helfen |
giúp đỡ làm việc nhà |
still sitzen | ngồi im |
aufräumen | dọn dẹp |
früh ins Bett gehen | đi ngủ sớm |
Süßigkeiten essen | ăn đồ ngọt |
fernsehen | xem ti vi |
(Zigarette) rauchen | hút thuốc lá |
laut Musik hören | nghe nhạc lớn |
abends allein in die Disko gehen | đi đến sàn nhạc một mình vào buổi tối |
einen Freund / eine Freundin mit nach Hause bringen | đem bạn trai / bạn gái về nhà |
mit Freunden in UIrlaub fahren | đi dã ngoại với bạn |
heiraten | kết hôn |
(Pilot) werden | trở thành (phi công) |
Ví dụ: Als ich Kind war, ging ich immer früh ins Bett.(Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi ngủ sớm)
Xem thêm: http://hoctiengduc.com/v25/Bai-5-die-Uhrzeiten-thoi-gian.html
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Trong bài viết này, Phuong Nam Education sẽ giúp bạn tổng hợp những thông tin quan trọng về kỳ thi A2 tiếng Đức sắp tới.
Im Supermarkt - Từ vựng tiếng Đức chủ đề trong siêu thị là chủ điểm từ vựng không thể bỏ quan khi học tiếng Đức.
Từ vựng tiếng Đức chủ đề Der Garten (Khu vườn) với những vật dụng và các hoạt động làm vườn quen thuộc.
Chúng ta sử dụng số thứ tự khi muốn liệt kê và xếp thức tự cho một danh sách nào đó. Tùy thuộc vào từ loại văn bản mà ta sẽ viết số thứ tự theo...
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG