Bài 1 Begrüßungen - Übung
Chúng ta đang có dự định đến Đức để thăm quan, du lịch? Hoặc chúng ta đang học tiếng Đức và muốn gặp gỡ, nói chuyện với những người nói tiếng Đức? Nếu chúng ta năm bắt được cách cũng như nghi thức chào hỏi - Begrüßungen một cách đúng đắn trong từng trường hợp, thì cuộc nói chuyện với người Đức sẽ được mở ra một cách thoải mái và lâu dài hơn.
Học tiếng Đức cũng có nghĩa là đang học cách dùng từ sao cho phù hợp với văn hoá và con người nơi đây. Đó là lý do tại sao, có sự phân biệt giữa cách chào trang trọng với cách chào thân mật, cách gọi “Sie” với ‘“du”. Hôm nay chúng ta hãy cùng giải đáp về chủ đề Begrüßungen auf Deutsch nhé!
Cách chào hỏi trong tiếng Đức
Chúng ta sẽ sử dụng những nghi thức chào này đối với những người già, sếp của bạn, đồng nghiệp cũng như người quen lâu ngày không gặp. Bên cạnh đó, chúng ta dùng cách chào hỏi này với những người chúng ta không quen biết, như lễ tân khách sạn, phục vụ bàn hoặc nhân viên bán hàng. Trong cách chào hỏi này sẽ liên quan tới khá nhiều tới thời gian trong ngày.
Begrüßungen - Chào hỏi |
Verwendung - Cách dùng |
Guten Morgen |
Sáng sớm đến 10 giờ sáng |
Guten Tag |
Sáng muộn đến 6 giờ tối |
Guten Abend |
Từ 6 giờ tối trở đi |
Sehr erfreut! |
Chào lần đầu gặp mặt |
Chúng ta cũng sẽ gắn danh xưng là Frau (Quý cô, quý bà) hoặc Herr (Quý ông) trước tên của người chúng ta nói chuyện cùng để thể hiện sự trang trọng.
Ví dụ:
Cách chào hỏi trang trọng trong tiếng Đức
Chúng ta sử dụng cách thức chào hỏi này với những người bằng tuổi, nhỏ tuổi hơn, cũng như thân quen với chúng ta. Trường hợp này bạn cùng có thể dùng các câu hỏi về sức khỏe để mở đầu câu chuyện.
Begrüßungen - Chào hỏi |
Verwendung - Cách dùng |
Hallo |
Cách chào tiêu chuẩn |
Hi |
Chào hỏi thân mật hơn “Hallo” |
Ciao |
Cách chào theo tiếng Ý |
Freut mich. |
Chào hỏi lúc mới gặp |
Wie geht es dir? |
Hỏi thăm sức khỏe |
Mir geht es gut. Und dir? |
Đáp lại lời hỏi thăm sức khỏe |
Wie geht es euch? |
Chào hỏi với một nhóm người |
Wie geht’s? |
Hỏi thăm ngắn gọn |
Na? |
Bằng Hallo/Wie geht’s? |
Lange nicht mehr gesehen! |
Chào hỏi khi lâu ngày chưa gặp |
Ví dụ:
Hana: Hallo, Tom. Wie geht’s?
Tom: Hi, Hana. Es geht mir gut. Und dir?
Hana: Ich auch
Cách chào hỏi thân mật trong tiếng Đức
Übung: Wählen Sie die richtige Antwort - Chọn đáp án đúng
1. Guten Tag; 2. Guten Tag; 3. Danke, gut; 4. Danke, gut; 5. Und Ihnen?; 6. Wie geht es Ihnen?; 7. Wie geht`s?; 8. Hallo; 9. Hallo; 10. Guten Morgen; 11. Hallo
Dialog 1
A: ________________, Nikos!
B: ________________, Lisa, ________________, Peter!
C: Na, ____________, Niko?
B: ____________________
1. Die Antwort
a. 8,9,11,7,3
b. 6,7,8,9,2
c. 5,8,9,11,7
Dialog 2:
A: ______________
B: ______________, Ihren Pass bitte!
2. Die Antwort
a. 10,3
b. 10,1
c. 5,10
Dialog 3:
A: _______________. Mein Name ist Yoshimoto.
Sind Sie Frau Bauer?
B : Ja. Willkommen in Deutschland, Frau Yoshimoto!
_____________________________________?
A: _____________._____________________?
B: Auch gut, Danke.
3. Die Anwort
a. 2,6,4,5
b. 2,6,5,4
c. 3,6,5,4
Lösung - Đáp án
a
b
a
Vậy là hôm nay chúng ta đã học được cách cách chào hỏi trong tiếng Đức rồi. Các bạn hãy xem xét từng tình huống trong lúc giao tiếp để có thể dụng từng lời chào một cách hợp ký nhất. Nhớ ghé vào trang web của Phuong Nam Education mỗi ngày để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Woher kommst du Woher kommen Sie du Woher kommst du Wohe
ist mein Name Anne Bar. Mein name ist Anne Bar du wer
Ergänzen Sie in der richtigen Form: heißen – kommen – sein
Kurssprache: Was passt? Ergänzen Sie. Anschen ergänzen horen lesen markieren schreiben zeigen
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG