Bài 1: Reflexivpronomen (đại từ phản thân)
1. Verben mit Reflexivpronomen nennt man reflexsive Verben2. Das Reflexivpronomen zeigt zurück auf das Subjekt: Ich freue mich. 3. Das Reflexivpronomen für sie/er/es im Singular und für sie/Sie im Plural heißt "sich" |
Liste der reflexiven Verben
reflexive Verben | Bedeutungen |
sich bedanken | cảm ơn |
sich beeilen | nhanh chóng |
sich befinden | cảm thấy, nhận thấy |
sich beschweren | than phiền |
sich bewerben | ứng tuyển / đăng ký |
sich entschießen | quyết định |
sich ereignen | xảy ra |
sich erholen | phục hồi |
sich erkälten | bị cảm lạnh |
sich erkundigen | hỏi thăm |
sich irren | phạm lỗi |
sich kümmern | chăm sóc |
sich schämen | xấu hổ |
sich verhalten | giữ gìn |
sich verlassen | tin tưởng |
sich verlieben | yêu mến |
sich wundern | ngạc nhiên |
sich vorstellen | tự giới thiệu |
z.B: ich kümmere mich um meine Kinder und meine Eltern.
(tôi chăm sóc những đứa con và cha mẹ của tôi)
Er muss sich beeilen.
(anh ta phải nhanh lên)
die Frau beschwert sich immer noch.
(bà ấy lúc nào cũng than phiền)
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Cùng Phuong Nam Education tìm hiểu những thông tin cần thiết về kỳ thi B1 tiếng Đức để sắp xếp một lộ trình ôn tập thật hiệu quả nhé!
Mọi thắc mắc của bạn về tiếng Đức B1 sẽ được Phuong Nam Education giải đáp trong bài viết dưới đây
Đại từ quan hệ trong tiếng Đức là gì, cách dùng ra sao? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Reflexivpronomen - Đại từ phản thân có nghĩa là gì, cách dùng như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
| Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG