Bài 9: Nguyên tắc ngữ pháp ở thì quá khứ đơn với động từ khiếm khuyết

                 1. Die Modalverben und das Verb "haben" haben im Präteritum immer ein "te" (=Präteritum-Signal), dann kommt die Verb-Endung.

(động từ khiếm khuyết và động từ "haben" luôn có đuôi "te" (dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ) trong thì quá khứ đơn)

 

2. Im Präteritum sind die Endungen gleich bei (trong thì quá khứ đơn, đuôi động từ giống nhau ở)

  • Ich und er / sie / es (Singular – số ít)
  • Sie und wir (Plural – số nhiều)

 

                 3. Vergleichen Sie die Infinitive mit den Präteritum-Formen. (so sánh động từ nguyên mẫu)

Infinitiv "Können"

Präteritum: konnt-

 

Infinitiv "müssen"

Präteritum: musst-

 

Infinitiv "dürfen"

Präteritum: durft-

 

In Präteritum gibt es kein Umlaut (trong thì quá khứ đơn không có ö, ü , ä)

Xem thêm: http://hoctiengduc.com/v65/Bai-2-Trennbare-Verben.html

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Genusregeln - Quy tắc về giống của danh từ tiếng Đức
Genusregeln - Quy tắc về giống của danh từ tiếng Đức

Giống của danh từ tiếng Đức có 3 loại là giống đực, giống cái, giống trung. Để nhận biết giống của danh từ một cách dễ dàng, người học cần chú ý...

Vergleichssätze - Các loại câu so sánh trong tiếng Đức
Vergleichssätze - Các loại câu so sánh trong tiếng Đức

Khi học ngữ pháp A2 chắc hẳn các bạn gặp không ít khó khăn trong việc sử dụng chính xác các câu so sánh tiếng Đức. Đôi khi là khi nào thêm “er”,...

Kausale Nebensätze - Câu phụ chỉ nguyên nhân
Kausale Nebensätze - Câu phụ chỉ nguyên nhân

Làm sao chúng ta có thể sử dụng câu kausale Nebensätze (câu phụ chỉ nguyên nhân) một cách đúng ngữ pháp và đúng ý nghĩa nhất? Bạn có tò mò không,...

Das Verb lassen - Động từ lassen (A2)
Das Verb lassen - Động từ lassen (A2)

Động từ lassen thường xuyên được sử dụng trong đời sống hàng ngày, khi nó vừa có thể là một động từ chính, vừa có thể là một trợ động từ.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat